NGC 273
NGC 273 | |
---|---|
SDSS image of NGC 273 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 50m 48.4s[1] |
Xích vĩ | −06° 53′ 08″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.016195[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.07[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 2.2' × 0.7'[1] |
Tên gọi khác | |
MCG -01-03-019, 2MASX J00504843-0653087, 2MASXi J0050484-065307, 6dF J0050485-065309, PGC 2959.[1] |
NGC 273 là một thiên hà hình hạt đậu trong chòm sao Kình Ngư, được William Herschel phát hiện vào ngày 10 tháng 9 năm 1785.[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0273. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. Cseligman. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 273 tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|