Mira (sao)


Mira

Mira được quan sát thấy từ Hubble. Ảnh của NASA.

Mira nhìn từ Trái Đất.
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Kình Ngư
Xích kinh 02h 19m 20.7927s[1]
Xích vĩ −02° 58′ 39.513″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 2.0 to 10.1
Các đặc trưng
Kiểu quang phổM7 IIIe[2]
Chỉ mục màu U-B+0.08[3]
Chỉ mục màu B-V+1.53[3]
Kiểu biến quangMira variable
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+63.8[1] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 10.33[1] mas/năm
Dec.: -239.48[1] mas/năm
Thị sai (π)7.79 ± 1.07[1] mas
Khoảng cáchapprox. 420 ly
(approx. 130 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)0.93
Chi tiết
Khối lượng1.18[4] M
Bán kính332–402[5] R
Độ sáng8,400–9,360[5] L
Nhiệt độ2918–3192[5] K
Tuổi6×109[4] năm
Tên gọi khác
Stella Mira, Collum Ceti, Wonderful Star,[6] Omicron Ceti, 68 Ceti, HR 681, BD -03°353, HD 14386, LTT 1179, SAO 129825, HIP 10826.[1]

Mira (Omicron Ceti hay o Ceti, viết tắt là o Cet) là một sao biến quang khổng lồ đỏ cách hệ Mặt Trời của chúng ta khoảng 200 - 400 năm ánh sáng, có vị trí biểu kiến thuộc về phía chòm sao Kình Ngư. Mira A và Mira B tạo thành một hệ thống sao đôi.

Mira và cái đuôi vật chất phóng ra của nó.

Lịch sử quan sát

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “V* omi Cet -- Variable Star of Mira Cet type”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2006.
  2. ^ Michael W. Castelaz & Luttermoser, Donald G. (1997). “Spectroscopy of Mira Variables at Different Phases”. The Astronomical Journal. 114: 1584–1591. doi:10.1086/118589. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ a b Celis S., L. (1982). “Red variable stars. I — UBVRI photometry and photometric properties”. Astronomical Journal. 87: 1791–1802. doi:10.1086/113268. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  4. ^ a b S. P. Wyatt & Cahn, J. H. (1983). “Kinematics and ages of Mira variables in the greater solar neighborhood”. Astrophysical Journal, Part 1. 275: 225–239. doi:10.1086/161527. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ a b c H. C. Woodruff; Eberhardt, M.; Driebe, T.; Hofmann, K.-H.; Ohnaka, K.; Richichi, A.; Schert, D.; Schöller, M.; Scholz, M.; Weigelt, G.; Wittkowski, M.; Wood, P. R. (2004). “Interferometric observations of the Mira star o Ceti with the VLTI/VINCI instrument in the near-infrared” (PDF). Astronomy & Astrophysics. 421: 703–714. doi:10.1051/0004-6361:20035826. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Allen, Richard H. (1963). Star Names: Their Lore and Meaning. New York: Dover Publications. ISBN 0486210790.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Mira tại Wikimedia Commons

  • Mira – Bizarre Star at NASA Lưu trữ 2009-04-10 tại Wayback Machine
  • History of Mira's Discovery at AAVSO
  • Mira has tail nearly 13 light years in length (BBC)
  • Speeding Bullet Star Leaves Enormous Streak Across Sky Lưu trữ 2008-03-05 tại Wayback Machine at Caltech
  • Astronomy Picture of the Day:
    1998-10-11, 2001-01-21, 2006-07-22, 2007-02-21, 2007-08-17
  • “Mira (Omicron Ceti)”. The Encyclopedia of Astrobiology, Astronomy, and Spaceflight. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2006.
  • “Interferometric observations of the Mira star o Ceti with the VLTI/VINCI instrument in the near-infrared” (PDF).
  • Robert Burnham Jr., Burnham's Celestial Handbook, Vol. 1, (New York: Dover Publications, Inc., 1978), 634.
  • James Kaler, The Hundred Greatest Stars, (New York: Copernicus Books, 2002), 121.
  • SEDS article
  • A recent lightcurve of Mira from the BAV.
  • Universe Today, That's Not a Comet, that's a Star
  • OMICRON CETI (Mira)
  • Winter 2006: Omicron Ceti (Mira)
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại