Linh trưởng mũi khô

Linh trưởng mũi khô
Thời điểm hóa thạch: Thế PaleocenThế Holocen
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Phân bộ (subordo)Haplorhini
Pocock, 1918[1]
Phân thứ bộ
  • Simiiformes (khỉ & vượn)
  • Tarsiiformes (khỉ lùn)

Linh trưởng mũi khô (danh pháp khoa học: Haplorhini, tên tiếng Hy Lạp có nghĩa là "mũi đơn") là một nhánh bao gồm các loài khỉ lùn tarsier và simia (hay vượn người). Các loài trong simia bao gồm Catarrhine (Khỉ Cựu thế giớivượn kể cả con người), và Platyrrhini (Khỉ Tân thế giới). Các nhóm omomyid tuyệt chủng, được coi là haplorhi cơ bản nhất, được cho là liên quan chặt chẽ hơn với khỉ lùn tarsier hơn các con khác.

Đặc điểm

Linh trưởng mũi khô chia sẻ một số tính năng có nguồn gốc mà phân biệt chúng từ strepsirrhini tức các loài linh trưởng "mũi ướt" (tên tiếng Hy Lạp có nghĩa là "mũi cong"), thuộc phân bộ khác của động vật linh trưởng mà từ đó chúng tách ra khoảng 63 triệu năm trước. Các nhóm Linh trưởng mũi khô, bao gồm khỉ lùn tarsier, tất cả đều bị mất chức năng của enzyme dùng để sản xuất vitamin C, trong khi strepsirrhines, giống như hầu hết các động vật có vú, đã giữ lại enzyme này và khả năng sản xuất vitamin C.

Môi trên của Linh trưởng mũi khô, mà đã thay thế tổ tiên Rhinarium được tìm thấy trong strepsirrhines, không được kết nối trực tiếp vào mũi chúng cho phép một phạm vi rộng lớn của nét mặt. Não của chúng có tỷ lệ cơ thể lớn hơn strepsirrhines đáng kể, và thế mạnh chính của chúng là tầm nhìn. Phần lớn các loài là nhật triều, tức hoạt động ban ngày (các trường hợp ngoại lệ là khỉ lùn tarsier, những con khỉ đêm).

Tất cả vượn người có tử cung đơn khoang; khỉ lùn tarsier có tử cung như strepsirrhines. Hầu hết các loài thường có một lần sinh duy nhất, mặc dù cặp sinh đôi và sinh ba chung đối với loài khỉ đuôi sóc và khỉ khác. Mặc dù thời kỳ mang thai tương tự, khỉ con Linh trưởng mũi khô là tương đối lớn hơn nhiều so với trẻ sơ sinh strepsirrhine, nhưng có một khoảng thời gian phụ thuộc còn mẹ của chúng. sự khác biệt về kích thước và sự phụ thuộc này được ghi nhận vào tăng độ phức tạp của hành vi và lịch sử tự nhiên.

Phân loại

Tham khảo

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 127–184. ISBN 0-801-88221-4.
  • Ankel-Simons, F. (2007). Primate Anatomy (ấn bản 3). Academic Press. ISBN 978-0-12-372576-9.
  • Primate Taxonomy (Smithsonian Institution Press, 2001), Colin Groves (ISBN 1-56098-872-X)
  • Primates in Question (Smithsonian Institution Press, 2003), Robert W. Shumaker & Benjamin B. Beck (ISBN 1-58834-176-3)
  • Neotropical Primates 10(3) Lưu trữ 2005-10-17 tại Wayback Machine
  • Groves, C.P. (2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M., eds. Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed.). Baltimore: Johns Hopkins University Press. pp. 127–184. OCLC 62265494. ISBN 0-801-88221-4.
  • Pollock, J. I.; Mullin, R. J. (1987). "Vitamin C biosynthesis in prosimians: Evidence for the anthropoid affinity of Tarsius". American Journal of Physical Anthropology 73 (1): 65–70. doi:10.1002/ajpa.1330730106. PMID 3113259.
  • Rylands AB and Mittermeier RA (2009). "The Diversity of the New World Primates (Platyrrhini)". In Garber PA, Estrada A, Bicca-Marques JC, Heymann EW, Strier KB. South American Primates: Comparative Perspectives in the Study of Behavior, Ecology, and Conservation. Springer. ISBN 978-0-387-78704-6.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
  • A. nigroviridis
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
  • E. patas
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
  • R. kipunji
Chi Papio
(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
  • T. gelada
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus
(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus
(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus
(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johnii
    Nhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbei
    Nhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)
    Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geei
    Nhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix
(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor