Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng A)

Bảng A là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng A gồm có 5 đội: Azerbaijan, Luxembourg, Bồ Đào Nha, Cộng hòa IrelandSerbia. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Qatar sẽ thi đấu giao hữu với các đội tại bảng A theo lịch thi đấu riêng. Kết quả các trận giao hữu này sẽ không được tính điểm đến kết quả cuối cùng của bảng đấu. Qatar sẽ chơi các trận "sân nhà" ngay tại châu Âu nhằm rút ngắn thời gian di chuyển cho các đối thủ.[1][2]

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Serbia Bồ Đào Nha Cộng hòa Ireland Luxembourg Azerbaijan
1  Serbia 8 6 2 0 18 9 +9 20 FIFA World Cup 2022 2–2 3–2 4–1 3–1
2  Bồ Đào Nha 8 5 2 1 17 6 +11 17 Vòng 2 1–2 2–1 5–0 1–0
3  Cộng hòa Ireland 8 2 3 3 11 8 +3 9 1–1 0–0 0–1 1–1
4  Luxembourg 8 3 0 5 8 18 −10 9 0–1 1–3 0–3 2–1
5  Azerbaijan 8 0 1 7 5 18 −13 1 1–2 1–3 0–3 1–3
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[3][4] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bồ Đào Nha 1–0 Azerbaijan
  • Medvedev  36' (l.n.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[5][note 2]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Serbia 3–2 Cộng hòa Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Browne  18'
  • Collins  86'
Khán giả: 0[6][note 2]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Cộng hòa Ireland 0–1 Luxembourg
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Rodrigues  85'
Khán giả: 0[7][note 2]
Trọng tài: Fran Jović (Croatia)
Serbia 2–2 Bồ Đào Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[8][note 2]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Azerbaijan 1–2 Serbia
  • Mahmudov  59' (ph.đ.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[9][note 2]
Trọng tài: Roi Reinshreiber (Israel)
Luxembourg 1–3 Bồ Đào Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[10][note 2]
Trọng tài: Sergey Ivanov (Nga)

Luxembourg 2–1 Azerbaijan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Mahmudov  67'
Khán giả: 2,000[11]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Hercegovina)
Bồ Đào Nha 2–1 Cộng hòa Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Egan  45'
Khán giả: 7,831[12]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Cộng hòa Ireland 1–1 Azerbaijan
  • Duffy  87'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Mahmudov  45+1'
Khán giả: 21,287[13]
Trọng tài: Jérôme Brisard (Pháp)
Serbia 4–1 Luxembourg
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • O. Thill  77'
Khán giả: 10,078[14]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)

Azerbaijan 0–3 Bồ Đào Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 20,574[15]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Cộng hòa Ireland 1–1 Serbia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 25,415[16]
Trọng tài: José María Sánchez (Tây Ban Nha)

Azerbaijan 0–3 Cộng hòa Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Robinson  7'39'
  • Ogbene  90'
Khán giả: 6.852[17]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)
Luxembourg 0–1 Serbia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,000[19]
Trọng tài: William Collum (Scotland)

Bồ Đào Nha 5–0 Luxembourg
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 18,553[20]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Serbia 3–1 Azerbaijan
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Mahmudov  45+2'
Khán giả: 5,890[21]
Trọng tài: Erik Lambrechts (Bỉ)

Azerbaijan 1–3 Luxembourg
  • Salahli  82'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2.986[22]
Trọng tài: Manuel Schüttengruber (Áo)
Cộng hòa Ireland 0–0 Bồ Đào Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 50,373[23]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Luxembourg 0–3 Cộng hòa Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Duffy  67'
  • Ogbene  75'
  • Robinson  88'
Khán giả: 9,268[24]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)
Bồ Đào Nha 1–2 Serbia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Ánh sáng, Lisbon
Khán giả: 58.873[25]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 59 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.95 bàn thắng mỗi trận đấu.

8 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

  • Cộng hòa Ireland Callum Robinson

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Azerbaijan Maksim Medvedev (trong trận gặp Bồ Đào Nha)
  • Luxembourg Maxime Chanot (trong trận gặp Serbia)
  • Serbia Nikola Milenković (trong trận gặp Ireland)

Án treo giò

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[26]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai).
Cầu thủ Đội tuyển Thẻ phạt Treo giò
 Azerbaijan Hojjat Haghverdi Thẻ vàng v Bồ Đào Nha (7 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Serbia (12 tháng 10 năm 2021)
v Luxembourg (11 tháng 11 năm 2021)
Anton Krivotsyuk Thẻ vàng v Luxembourg (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Ireland (4 tháng 9 năm 2021)
v Bồ Đào Nha (7 tháng 9 năm 2021)
 Cộng hòa Ireland Alan Browne Thẻ vàng v Azerbaijan (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Serbia (7 tháng 9 năm 2021)
v Azerbaijan (9 tháng 10 năm 2021)
Jayson Molumby
 Luxembourg Dirk Carlson Thẻ vàng v Serbia (9 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Azerbaijan (11 tháng 11 năm 2021)
v Ireland (14 tháng 11 năm 2021)
Maxime Chanot Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Bồ Đào Nha (30 tháng 3 năm 2021) v Azerbaijan (1 tháng 9 năm 2021)
Christopher Martins Thẻ vàng v Azerbaijan (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Serbia (4 tháng 9 năm 2021)
v Serbia (9 tháng 9 năm 2021)
Gerson Rodrigues Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Serbia (4 tháng 9 năm 2021)
 Bồ Đào Nha Bruno Fernandes Thẻ vàng v Azerbaijan (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Serbia (27 tháng 3 năm 2021)
v Luxembourg (30 tháng 3 năm 2021)
Nuno Mendes Thẻ vàng v Azerbaijan (7 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Luxembourg (12 tháng 10 năm 2021)
v Ireland (11 tháng 11 năm 2021)
Pepe Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Ireland (11 tháng 11 năm 2021) v Serbia (14 tháng 11 năm 2021)
Cristiano Ronaldo Thẻ vàng v Serbia (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ireland (1 tháng 9 năm 2021)
v Azerbaijan (7 tháng 9 năm 2021)
 Serbia Filip Đuričić Thẻ vàng v Ireland (7 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Luxembourg (9 tháng 10 năm 2021)
v Aerbaijan (9 tháng 10 năm 2021)
Strahinja Pavlović Thẻ vàng v Ireland (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Luxembourg (9 tháng 10 năm 2021)
Nikola Milenković Thẻ đỏ v Bồ Đào Nha (27 tháng 3 năm 2021) v Azerbaijan (30 tháng 3 năm 2021)

Ghi chú

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không khán giả.

Tham khảo

  1. ^ Harris, Rob (ngày 8 tháng 12 năm 2020). “Qatar links into Euro World Cup qualifying for friendlies”. Associated Press. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “World Cup Qualifying Calendar – Group A with Qatar” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “Portugal vs. Azerbaijan”. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “Serbia vs. Republic of Ireland”. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Republic of Ireland vs. Luxembourg”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ “Serbia vs. Portugal”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ “Azerbaijan vs. Serbia”. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ “Luxembourg vs. Portugal”. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ “Luxembourg vs. Azerbaijan”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  12. ^ “Portugal vs. Republic of Ireland”. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  13. ^ “Republic of Ireland vs. Azerbaijan”. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  14. ^ “Serbia vs. Luxembourg”. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  15. ^ “Azerbaijan vs. Portugal”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
  16. ^ “Republic of Ireland vs. Serbia”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
  17. ^ “Azerbaijan vs. Republic of Ireland”. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  18. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên LUX
  19. ^ “Luxembourg vs. Serbia”. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  20. ^ “Portugal vs. Luxembourg”. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  21. ^ “Serbia vs. Azerbaijan”. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  22. ^ “Azerbaijan vs. Luxembourg”. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  23. ^ “Republic of Ireland vs. Portugal”. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  24. ^ “Luxembourg vs. Republic of Ireland”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  25. ^ “Portugal vs. Serbia”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  26. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Official FIFA World Cup website
    • Qualifiers – Europe Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONMEBOL
OFC
UEFA
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Vòng 2 (play-off)
Play-off
  • AFC v CONMEBOL
  • CONCACAF v OFC