Tropatepine

Tropatepine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
  • N04AA12 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (1S,5S)-3-dibenzo[b,e]thiepin-11(6H)-ylidene-8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]octane
Số đăng ký CAS
  • 27574-24-9
PubChem CID
  • 198068
ChemSpider
  • 171431 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • C27HY5RFU5
KEGG
  • D07303 ☑Y
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H23NS
Khối lượng phân tử333.491 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • S3c1ccccc1/C(c2c(cccc2)C3)=C5/CC4N(C)C(CC4)C5
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H23NS/c1-23-17-10-11-18(23)13-16(12-17)22-19-7-3-2-6-15(19)14-24-21-9-5-4-8-20(21)22/h2-9,17-18H,10-14H2,1H3 ☑Y
  • Key:JOQKFRLFXDPXHX-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tropatepine (tên thương hiệu Lepticur) là một thuốc kháng cholinergic được sử dụng như một tác nhân chống ký sinh trùng.[1]

Xem thêm

  • Thuốc đối kháng Muscarinic

Tham khảo

  1. ^ Celsis, P.; Montastruc, J. L.; Rascol, O.; Senard, J. M.; Marc-Vergnes, J. P.; Rascol, A. (1989). “Effect of tropatepine, an anticholinergic drug, on regional cerebral blood flow in patients with Parkinson's disease”. Journal of Neurology, Neurosurgery, and Psychiatry. 52 (7): 917–918. doi:10.1136/jnnp.52.7.917. PMC 1031949. PMID 2769291.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s