Sipuncula

Sá Sùng
Thời điểm hóa thạch: Cambrian–Gần đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Sipuncula
Rafinesque, 1814
Phân nhóm
  • Lớp Phascolosomatidea
    • Bộ Aspidosiphoniformes
      • Họ Aspidosiphonidae
    • Bộ Phascolosomatiformes
      • Họ Phascolosomatidae
  • Lớp Sipunculidea
    • Bộ Golfingiiformes
      • Họ Golfingiidae
      • Họ Phascolionidae
      • Họ Themistidae
    • Bộ Sipunculiformes
      • Họ Sipunculidae

Sipuncula hay Sipunculida là một nhóm gồm 144–320 loài (tùy ước tính) giun biển đối xứng hai bên. Sipuncula có nghĩa là "ống nhỏ". Sipuncula là ngành có quan hệ chặt chẽ với ngành Giun đốt.[1]

Lịch sử

Loài đầu tiên trong nhóm này được mô tả năm 1827 bởi nhà động vật học Pháp Henri Marie Ducrotay de Blainville, với tên Sipunculus vulgaris. Một loài khác ít lâu sau được mô tả dưới tên Golfingia macintoshii bởi E. Ray Lankester (mẫu vật do giáo sư Mackintosh cung cấp). Lankester mổ mẫu vật giữa hai hiệp golf. Golfingia ngày nay là tên một chi Sipuncula.

Môi trường sống

Sipuncula đều sống dưới biển. Chúng tương đối thường gặp ở vùng nước nông, hoặc trong hang đào hoặc trong vỏ rỗng giống ốc mượn hồn. Một số đào đá để tự làm vỏ. Dù thường ngắn hơn 10 cm, số ít loài dài gấp vài lần con số đó.

Sinh sản

Ở Sipuncula có cả sinh sản vô tính và hữu tính (dù sinh sản vô tính ít gặp hơn). Sipuncula sinh sản vô tính nhờ phân đôi cơ thể cộng với tái tạo những phần cơ thể thiết yếu.

Dù con non ở vài loài nở ra đã có hình dáng như trưởng thành, đa số có ấu trùng biến thái thành dạng trưởng thành sau từ một ngày đến một tháng. Ở số ít loài, ấu trùng không biến thái trực tiếp thành con trưởng thành mà qua một giai đoạn trung gian.[2]

Hóa thạch

Lecthaylus gregarius, một hóa thạch Sipuncula tại Illinois, từ kỉ Silur.
Lecthaylus gregarius.

Hóa thạch Sipuncula rất hiếm:

  • ArchaeogolfingiaCambrosipunculus tại Trung Quốc, sống vào kỷ Cambri. Những nhóm này có vẻ thuộc nhóm chỏm cây,[3][4] và cho thấy rằng Sipuncula chẳng thay đổi mấy kể từ kỉ Cambri, 520 triệu năm trước.[3]
  • Một loài Sipuncula chưa có tên từ lớp đá phiến sét Burgess tại Alberta, Canada.[5]
  • Lecthaylus kỉ Silur/Carbon.[6]
  • Số ít khác[3]

Tham khảo

  1. ^ Struck, T. H.; Paul, C.; Hill, N.; Hartmann, S.; Hösel, C.; Kube, M.; Lieb, B.; Meyer, A.; Tiedemann, R.; Purschke, G. N.; Bleidorn, C. (ngày 3 tháng 3 năm 2011). “Phylogenomic analyses unravel annelid evolution”. Nature. 471 (7336): 95–98. doi:10.1038/nature09864. PMID 21368831.
  2. ^ Barnes, Robert D. (1982). Invertebrate Zoology. Philadelphia, PA: Holt-Saunders International. tr. 863–870. ISBN 0-03-056747-5.
  3. ^ a b c Huang, D. -Y.; Chen, J. -Y.; Vannier, J.; Saiz Salinas, J. I. (ngày 22 tháng 8 năm 2004). “Early Cambrian sipunculan worms from southwest China”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 271 (1549): 1671–6. doi:10.1098/rspb.2004.2774. PMC 1691784. PMID 15306286.
  4. ^ Eibye-Jacobsen, D.; Vinther, J. (tháng 2 năm 2012). “Reconstructing the ancestral annelid”. Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research. 50: 85–87. doi:10.1111/j.1439-0469.2011.00651.x.
  5. ^ Caron, J. -B.; Gaines, R. R.; Mangano, M. G.; Streng, M.; Daley, A. C. (2010). “A new Burgess Shale-type assemblage from the "thin" Stephen Formation of the southern Canadian Rockies”. Geology. 38 (9): 811–814. doi:10.1130/G31080.1.
  6. ^ Muir, L. A.; Botting, J. P. (2007). “A Lower Carboniferous sipunculan from the Granton Shrimp Bed, Edinburgh”. Scottish Journal of Geology. 43: 51–56. doi:10.1144/sjg43010051.

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Sự sống hiện hữu trên Trái Đất
Vi khuẩn

Cổ khuẩn
  • Crenarchaeota
  • Euryarchaeota
  • Korarchaeota
  • Nanoarchaeota
  • Archaeal Richmond Mine Acidophilic Nanoorganisms
Sinh vật nhân thực
Sinh vật
nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
Incertae
sedis
  • x
  • t
  • s
Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới
Basal / incertae sedis
Ngành Da gaiNgành Thích ty bàoGấu nướcĐộng vật giáp xácLớp Hình nhệnĐộng vật thân lỗCôn trùngĐộng vật hình rêuNgành Giun đầu gaiGiun dẹpĐộng vật thân mềmNgành Giun đốtĐộng vật có xương sốngPhân ngành Sống đuôiGiun móng ngựa
Planu-
lozoa
Đối
xứng
hai
bên
Xenacoelomorpha
Neph-
rozoa
Miệng
thứ
sinh
Ambulacraria
Miệng
nguyên
sinh
Basal / incertae sedis
Động
vật
lột
xác
Scalidophora
Nematoida
Panar
thropoda
Spi
ra
lia
Gna
thi
fera
Platy
tro
chozoa
Trùng dẹt
Động vật
lông rung
có vòng
râu sờ
Lopho
pho
rata
Các
ngành
khác

Các lớp
lớn
trong
ngành
Thể loại  • Chủ đề Sinh học  • Chủ đề Thiên nhiên
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4182590-1
  • LCCN: sh85122960
  • NKC: ph849175