Mã vạch DNA

Mã vạch DNA (DNA barcoding, chỉ thị DNA) là một đoạn gen ngắn, chuẩn của các loài sinh vật đã được xác định nằm trong ngân hàng gen, được sử dụng để định danh các loài sinh vật chưa biết bằng phương pháp so sánh với trình tự DNA của ngân hàng gen (Genbank).[1][2]

Chú thích

  1. ^ Hà Văn Huân (13 tháng 12 năm 2015). “Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử DNA (mã vạch DNA) trong phân tích đa dạng di truyền và giám định sinh vật ở Việt Nam”. http://dnabank.vn. Ngân hàng dữ liệu DNA Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập 25 tháng 6 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ Trương Quốc Ánh (19 tháng 10 năm 2014). “Mã vạch DNA (DNA BARCODE) và hướng nghiên cứu ứng dụng ở Việt Nam”. http://iasvn.org. Viện Khoa Học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam. Truy cập 25 tháng 6 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • NKC: ph1100577
  • x
  • t
  • s
Linear barcodes
  • Automatic Car Identification
  • Code 11
  • Code 39
  • Code 93
  • Code 128
  • Codabar
  • European Article Number
  • GS1 DataBar
  • ITF-14
  • Interleaved 2 of 5
  • MSI Barcode
  • Patch Code
  • Pharmacode
  • Plessey
  • Telepen
  • UPC
UPC-A
MaxiCode
Mã vạch bưu chính
  • CPC Binary Barcode
  • Facing Identification Mark
  • PostBar
  • POSTNET
  • RM4SCC
  • Intelligent Mail barcode
  • PLANET
2D barcodes (stacked)
  • GS1 DataBar
  • PDF417
2D barcodes (Ma trận)
  • Aztec Code
  • Data Matrix (Semacode)
  • MaxiCode
  • Mã QR
Mã vạch tọa độ cực
  • MaxiCode
  • ShotCode
Other
  • High Capacity Color Barcode (Microsoft Tag)
Technological issues
Other data tags
  • RFID
  • Bokode
Related topics
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s