Hoa hậu Thế giới 1998

Hoa hậu Thế giới 1998
Ngày26 tháng 11 năm 1998
Dẫn chương trình
  • Ronan Keating
  • Eden Harel
Địa điểmBaie Lazare, Seychelles
Truyền hìnhQuốc tế:
  • E!
  • STAR World
Địa phương:
  • SBC
Tham gia86
Số xếp hạng10
Lần đầu tham gia
  • Angola
  • Kazakhstan
  • Sint Maarten
Bỏ cuộc
Trở lại
  • Curaçao
  • Liberia
  • Mauritius
  • Nicaragua
  • Nigeria
Người chiến thắngLinor Abargil
 Israel
← 1997
1999 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và kết quả.

Hoa hậu Thế giới 1998 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 48 diễn ra tại Lake Berjaya Mahé Resort tại đảo Mahé, Seychelles. 86 thí sinh đến từ khắp nơi trên thế giới đã tham dự cuộc thi. Ronan Keating thành viên của ban nhạc Boyzone và Eden Harel dẫn chương trình cho các sự kiện của MTV.

Người chiến thắng trong cuộc thi này là Linor Abargil đại diện cho Israel. Cô được Hoa hậu Thế giới 1997 Diana Hayden đến từ Ấn Độ trao lại vương miện. Linor Abargil sau đó đã phát hành bộ phim tài liệu "Brave Miss World" để nói về quá trình đấu tranh của mình trong vụ cưỡng hiếp tình dục chỉ xảy ra 7 tuần trước khi diễn ra cuộc thi Hoa hậu Thế giới - nơi cô đã giành chiến thắng.

Kết quả

Thứ hạng

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 1998
Á hậu 1
  •  Pháp – Véronique Caloc
Á hậu 2
Top 5
Top 10

Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục

Châu lục Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
  •  Chile – Daniella Campos
Châu Á & Châu Đại dương
Vùng Caribê
Châu Âu

Các thí sinh

Nhóm 1

  • Malta
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • St. Maarten
  • Seychelles
  • Ý
  • Croatia
  • Bolivia
  • Nam Phi
  • Ecuador
  • Jamaica
  • Aruba

Nhóm 2

  • Đức
  • Thụy Sĩ
  • Pháp
  • Mauritius
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
  • Gibraltar
  • Nhật Bản
  • Úc
  • Hàn Quốc
  • Lithuania
  • Vương quốc Anh

Nhóm 3

  • Hungary
  • Malaysia
  • Chile
  • Zimbabwe
  • Cộng hoà Dominican
  • Hoa Kỳ
  • Colombia
  • Thụy Điển
  • Phần Lan
  • Liberia
  • Slovakia

Nhóm 4

  • Bỉ
  • Botswana
  • Hà Lan
  • Nigeria
  • Cyprus
  • Nepal
  • Guatemala
  • Quần đảo Cayman
  • Curaçao

Nhóm 5

  • Tanzania
  • Canada
  • Brazil
  • Trinidad & Tobago
  • Argentina
  • New Zealand
  • Ba Lan
  • Zambia
  • Hồng Kông Trung Quốc
  • Tây Ban Nha
  • Israel

Nhóm 6

  • Estonia
  • Ireland
  • Ghana
  • Liban
  • Swaziland
  • Bosnia & Herzegovina
  • Áo
  • Venezuela
  • Nam Tư
  • Uruguay
  • Cộng hoà Séc

Nhóm 7

  • Đài Loan
  • Puerto Rico
  • Costa Rica
  • Singapore
  • Bahamas
  • Panama
  • Quần đảo Virgin thuộc Anh
  • Bulgaria
  • Kazakhstan
  • Mexico
  • Na Uy

Nhóm 8

  • Ukraine
  • Nga
  • Hy Lạp
  • Bồ Đào Nha
  • Slovenia
  • Peru
  • Ấn Độ
  • Philippines
  • Angola
  • Nicaragua
  • Paraguay

Chú ý: Các thí sinh không nói được tiếng Anh trong quá trình phỏng vấn được viết bằng chữ in nghiêng.

Các giám khảo

  • Mark Newson
  • Terry O'Neill
  • Mica Paris
  • Jacques Villeneuve

Liên kết

  • Trang chủ của Hoa hậu Thế giới

Tham khảo