Giải bóng đá U-21 Quốc tế Báo Thanh Niên 2010
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 23 tháng 10 - 31 tháng 10 năm 2010 |
Số đội | 6 (từ 5 hiệp hội) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 10 |
Số bàn thắng | 32 (3,2 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
← 2009 2011 → |
Giải bóng đá U-21 Quốc tế Báo Thanh Niên 2010 (tiếng Anh: International U-21 Football Tournament Vietnam Youth Newspaper 2010) là mùa giải thứ 4 của Giải bóng đá U-21 Quốc tế Báo Thanh Niên, giải đấu bóng đá quốc tế dành cho lứa tuổi dưới 21 do báo Thanh Niên kết hợp với Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức. Giải đấu lần này diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2010.[1]
Địa điểm thi đấu
Tất cả các trận đấu diễn ra trên sân vận động Thống Nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh.[2]
Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Sân vận động Thống Nhất |
Sức chứa: 25.000 |
Các đội tham dự
Đội bóng | Liên đoàn | Huấn luyện viên | Đội trưởng |
---|---|---|---|
![]() | VFF | ![]() | |
![]() | FAS | ![]() | |
![]() | FAT | ![]() | |
![]() | FAM | ![]() | |
![]() | MFF | ![]() | |
![]() | VFF | ![]() |
Vòng bảng
Sáu đội chia thành hai bảng đấu vòng tròn một lượt, chọn hai đội đầu mỗi bảng vào bán kết.
Bảng A
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 8 | 2 | 6 |
![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 3 | 3 |
![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 9 | 0 |
![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Thế Hưng ![]() Phạm Hữu Phát ![]() Nguyễn Trọng Phi ![]() Lê Đức Tài ![]() Lê Văn Công ![]() | Chi tiết | Pyaye Phyo Ko Ko ![]() |
![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Sokjoho ![]() Hongthong ![]() |
![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Thoma ![]() | Chi tiết | Bùi Xuân Hiếu ![]() Phan Duy Lam ![]() Nguyễn Đức Nhân ![]() |
Bảng B
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 |
U19 ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 3 |
![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 |
![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Abu Sujad ![]() | Chi tiết | Ravindran ![]() |
![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Phan Lưu Thế Sơn ![]() | Chi tiết | Lê Quốc Phương ![]() Nguyễn Văn Thạnh ![]() |
![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Ravindran ![]() | Chi tiết |
Đấu loại trực tiếp
Tóm tắt
Bán kết | Chung kết | |||||
29 tháng 10 | ||||||
U21 ![]() | 1 | |||||
31 tháng 10 | ||||||
U21 ![]() | 3 | |||||
U21 ![]() | 1 | |||||
29 tháng 10 | ||||||
U19 ![]() | 2 | |||||
U21 ![]() | 1 | |||||
U19 ![]() | 3 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
31 tháng 10 | ||||||
U21 ![]() | 0 | |||||
U21 ![]() | 1 |
Bán kết
![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Syazwan ![]() | Chi tiết | Anan ![]() Meesawad ![]() Thosanthiah ![]() |
![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Phạm Hữu Phát ![]() | Chi tiết | Lê Quốc Phương ![]() Nguyễn Văn Quyết ![]() |
Tranh hạng ba
![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Hoàng Nhật Nam ![]() |
Chung kết
![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Meesawad ![]() | Chi tiết | Nguyễn Hải Huy ![]() Nguyễn Văn Thạnh ![]() |
Kết quả chung cuộc
- Giải phong cách:
U21.Báo Thanh niên Việt Nam
- Vua phá lưới:
Pattana Sokjoho (3 bàn)
- Thủ môn xuất sắc nhất:
Suchin Yen-Arom
- Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nguyễn Văn Quyết
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Danh sách các đội tham dự.
- Lịch thi đấu.