Because You Loved Me

"Because You Loved Me"
Bài hát của Céline Dion
từ album Falling into You
Phát hành20 tháng 2 năm 1996 (1996-02-20)[1]
Định dạng
  • CD
  • 7"
  • 12"
  • cassette
Thu âm1995
Thể loại
Thời lượng4:33
Hãng đĩa
  • Columbia
  • Epic
Sáng tácDiane Warren
Sản xuấtDavid Foster
Video âm nhạc
"Because You Loved Me" trên YouTube

"Because You Loved Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Celine Dion nằm trong album phòng thu tiếng Anh thứ tư của cô, Falling into You (1996). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album tại Bắc Mỹ và Nhật Bản cũng như thứ hai ở những khu vực khác vào ngày 20 tháng 2 năm 1996 bởi Columbia Records và Epic Records. Ngoài ra, nó còn được chọn làm bản nhạc chủ đề cho bộ phim năm 1996 Up Close & Personal mặc dù không xuất hiện trong album nhạc phim chính thức. "Because You Loved Me" được viết lời bởi Diane Warren như một sự tri ân đến người bố đã động viên cô trong những khoảng thời gian khó khăn, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi David Foster, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của Dion. Đây là một bản pop ballad kết hợp với những yếu tố từ R&B mang nội dung đề cập đến sự cảm kích của một cô gái đối với người yêu của cô, trong đó cô kể lại những hành động anh đã giúp đỡ cô trong nhiều hoàn cảnh và khẳng định rằng chính sự hướng dẫn, khuyến khích và lời hứa bảo vệ cô suốt cuộc đời đã khiến cô trở nên mạnh mẽ như ngày hôm nay.

Sau khi phát hành, "Because You Loved Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng tình cảm của Dion cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Quả cầu vàngOscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất cũng như bốn đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của năm, Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhấtBài hát xuất sắc nhất thuộc thể loại phim điện ảnh hoặc truyền hình tại lễ trao giải thường niên lần thứ 39, và chiến thắng một giải sau. "Because You Loved Me" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Úc và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Canada, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đứng đầu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai và trụ vững ở ngôi vị số một lâu nhất trong sự nghiệp của Dion tại đây.

Video ca nhạc cho "Because You Loved Me" được đạo diễn bởi Kevin Bray, trong đó bao gồm những cảnh Dion hát trong một căn phòng với những màn hình đang chiếu những cảnh quay từ Up Close & Personal. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, Late Show with David Letterman, The Oprah Winfrey Show, Top of the Pops, giải thưởng Giải trí Blockbuster năm 1996, giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 1996 và giải Oscar lần thứ 69, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Zac Efron, Clay Aiken, Jake Zyrus, Michael Ball và dàn diễn viên của Glee. Ngoài ra, bài hát còn xuất hiện trong nhiều album tuyển tập trong sự nghiệp của Dion, bao gồm All the Way... A Decade of Song (1999) và My Love: Essential Collection (2008). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 5.5 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[2][3]

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại châu Âu[4]

  1. "Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")" – 4:33
  2. "If You Asked Me To" – 3:55

Đĩa CD maxi tại châu Âu[5]

  1. "Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")" – 4:33
  2. "The Power of the Dream" – 4:30
  3. "Think Twice" – 4:47
  4. "Le Fils De Superman" – 4:32

Đĩa CD tại Hoa Kỳ[6]

  1. "Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")" – 4:33
  2. "I Don't Know" – 4:39

Đĩa CD #1 tại Anh quốc[7]

  1. "Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")" – 4:33
  2. "Nothing Broken But My Heart" – 5:55
  3. "Next Plane Out" – 4:57
  4. "If You Asked Me To" – 3:55

Đĩa CD #2 tại Anh quốc[8]

  1. "Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")" – 4:33
  2. "To Love You More" – 3:55
  3. "All by Myself" (bản tiếng Tây Ban Nha) – 3:55
  4. "Think Twice" – 3:55

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1996) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[9] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[10] 18
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[11] 5
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[12] 12
Canada (RPM)[13] 2
Canada Adult Contemporary (RPM)[14] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[15] 6
Pháp (SNEP)[16] 19
Đức (Official German Charts)[17] 13
Ireland (IRMA)[18] 2
Hà Lan (Dutch Top 40)[19] 4
Hà Lan (Single Top 100)[20] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[21] 3
Scotland (Official Charts Company)[22] 4
Tây Ban Nha (AFYVE)[23] 22
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[24] 24
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[25] 3
Anh Quốc (Official Charts Company)[26] 5
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[27] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[28] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[29] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[30] 41
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[31] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[32] 4

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1996) Vị trí
Australia (ARIA)[33] 3
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[34] 21
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[35] 64
Canada (RPM)[36] 5
Canada Adult Contemporary (RPM)[37] 1
Denmark (Tracklisten)[38] 39
Europe (European Hot 100 Singles)[39] 39
France (SNEP)[40] 64
Germany (Official German Charts)[41] 31
Japan (Tokyo Hot 100)[42] 6
Netherlands (Dutch Top 40)[43] 16
Netherlands (Single Top 100)[44] 35
New Zealand (Recorded Music NZ)[45] 10
Sweden (Sverigetopplistan)[46] 75
Switzerland (Schweizer Hitparade)[47] 20
UK Singles (Official Charts Company)[48] 27
US Billboard Hot 100[49] 3
US Adult Contemporary (Billboard)[49] 2
US Adult Top 40 (Billboard)[49] 4
US Top Soundtrack Singles (Billboard)[49] 1

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–99) Vị trí
US Billboard Hot 100[50] 18

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
US Billboard Hot 100[51] 152
US Billboard Hot 100 (Women)[52] 45

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[53] 2× Bạch kim 140.000^
Pháp (SNEP)[55] 183,000[54]
Đức (BVMI)[56] Vàng 250.000^
New Zealand (RMNZ)[57] Bạch kim 10.000*
Anh Quốc (BPI)[58] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[60] Bạch kim 2,047,000[59]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn
Mỹ 20 tháng 2 năm 1996
  • CD
  • cassette
  • 7"
Vương quốc Anh 20 tháng 5 năm 1996
  • CD
  • cassette

Tham khảo

  1. ^ Glatzer, Jenna (2005). Céline Dion: For Keeps. Andrews McMeel Publishing. ISBN 0-7407-5559-5.
  2. ^ “CSPC: Celine Dion Popularity Analysis”. Chartmasters. tr. 23. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “CSPC: Celine Dion Popularity Analysis”. Chartmasters. tr. 25. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Celine Dion ‎– Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")”. Discogs. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “Celine Dion ‎– Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")”. Discogs. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “Celine Dion ‎– Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")”. Discogs. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “Celine Dion ‎– Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")”. Discogs. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  8. ^ “Celine Dion ‎– Because You Loved Me (Theme From "Up Close & Personal")”. Discogs. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  9. ^ "Australian-charts.com – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ "Austriancharts.at – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  12. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  13. ^ “RPM 100 Hit Tracks & Where to find them”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  14. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. 20 tháng 7 năm 1996. tr. 40. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ "Lescharts.com – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ “Céline Dion - Because You Loved Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ "The Irish Charts – Search Results – Because You Loved Me" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 23, 1996" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  21. ^ "Charts.nz – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 19 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ "Swisscharts.com – Céline Dion – Because You Loved Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
  26. ^ "Celine Dion: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  27. ^ "Celine Dion Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  28. ^ "Celine Dion Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  29. ^ "Celine Dion Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  30. ^ "Celine Dion Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  31. ^ "Celine Dion Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ "Celine Dion Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  34. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  35. ^ “Rapports annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  36. ^ “RPM Year End Top 100 Hit Tracks”. RPM. ngày 16 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ “RPM Year End - Top 100 Adult Contemporary Tracks”. RPM. ngày 16 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  38. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  39. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
  40. ^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  41. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  42. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  43. ^ “Single Top 100 Van 1996” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  44. ^ “Jaaroverzichten - single 1996”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  45. ^ “Top Selling Singles of 1996”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  47. ^ “Swiss Year-end Charts 1996”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  48. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  49. ^ a b c d “The Year in Music: 1996” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. ngày 28 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  50. ^ “Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  51. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  53. ^ David Kent (2006). Australian Chart Book 1993-2005. Australia: Turramurra, N.S.W.: Australian Chart Book. ISBN 0-646-45889-2.
  54. ^ “Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Celine Dion – Because You Loved Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  56. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Celine Dion; 'Because You Loved Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  57. ^ Dean Scapolo (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966-2006. RIANZ. ISBN 978-1-877443-00-8.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Celine Dion – Because You Loved Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Because You Loved Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  59. ^ “Ask Billboard: Does Lionel Richie Make Billboard Chart History?”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 8 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Celine Dion – Because You Loved Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Đĩa đơn tiếng Anh của Celine Dion
Unison
  • "(If There Was) Any Other Way"
  • "Unison"
  • "Where Does My Heart Beat Now"
  • "The Last to Know"
  • "Have a Heart"
Celine Dion
  • "Beauty and the Beast"
  • "If You Asked Me To"
  • "Nothing Broken but My Heart"
  • "Love Can Move Mountains"
  • "Water from the Moon"
  • "Did You Give Enough Love"
The Colour of My Love
  • "When I Fall in Love"
  • "The Power of Love"
  • "Misled"
  • "Think Twice"
  • "Only One Road"
  • "Next Plane Out"
  • "Just Walk Away"
  • "To Love You More"
À l'Olympia
  • "Calling You"
Falling into You
  • "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman"
  • "Falling into You"
  • "Because You Loved Me"
  • "It's All Coming Back to Me Now"
  • "The Power of the Dream"
  • "All by Myself"
  • "Call the Man"
  • "Make You Happy"
  • "Dreamin' of You"
Let's Talk About Love
  • "Tell Him"
  • "Be the Man"
  • "The Reason"
  • "My Heart Will Go On"
  • "Immortality"
  • "When I Need You"
  • "I Hate You Then I Love You"
  • "Miles to Go (Before I Sleep)"
  • "Treat Her Like a Lady"
  • "To Love You More"
These Are Special Times
  • "I'm Your Angel"
  • "The Prayer"
  • "Don't Save It All for Christmas Day"
All the Way... A Decade of Song
A New Day Has Come
  • "A New Day Has Come"
  • "I'm Alive"
  • "Goodbye's (The Saddest Word)"
  • "At Last"
One Heart
  • "I Drove All Night"
  • "Have You Ever Been in Love"
  • "One Heart"
  • "Stand by Your Side"
  • "Faith"
A New Day... Live in Las Vegas
  • "You and I"
Miracle
  • "Beautiful Boy"
  • "Miracle"
  • "In Some Small Way"
Taking Chances
  • "Taking Chances"
  • "Eyes on Me"
  • "A World to Believe In"
  • "Alone"
My Love: Essential Collection
  • "My Love"
Loved Me Back to Life
  • "Loved Me Back to Life"
  • "Breakaway"
  • "Incredible"
  • "Water and a Flame"
Các đĩa đơn khác
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề