Balıkesir

Balıkesir
—  Tỉnh và Thành phố tự trị  —
Trung tâm thành phố Balıkesir: Quảng trường AHP
Trung tâm thành phố Balıkesir: Quảng trường AHP
vị trí của Balıkesir tại Thổ Nhĩ Kỳ.
vị trí của Balıkesir tại Thổ Nhĩ Kỳ.
Balıkesir trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Balıkesir
Balıkesir
vị trí của Balıkesir
Tọa độ: 39°38′B 27°53′Đ / 39,633°B 27,883°Đ / 39.633; 27.883
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Thủ phủBalıkesir sửa dữ liệu
Độ cao70 m (230 ft)
Dân số (2014)[1]
 • Mật độ83/km2 (210/mi2)
 • Đô thị1,189,057
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Postal code10xxx
Mã điện thoại(+90) 266
Mã ISO 3166TR-10 sửa dữ liệu
Trang webwww.balikesir.bel.tr

Balıkesir là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố giáp các tỉnh và thành phố: phía tây là Çanakkale, İzmir về phía tây nam, phía nam là Manisa, đông nam là Kütahya và phía đông giáp Bursa.

Địa lý

Tỉnh này có bờ biển ở cả biển Marmarabiển Aegea. Kaz Dağı nằm ở tỉnh này.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Balıkesir
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 23.5 25.2 29.6 33.1 37.8 42.5 43.2 43.2 40.3 38.3 29.0 26.1 43,2
Trung bình cao °C (°F) 8.8 10.4 13.2 19.1 24.2 29.3 30.8 31.1 28.0 22.7 15.0 9.9 20,2
Trung bình ngày, °C (°F) 4.8 5.7 7.9 13.1 18.2 23.0 24.9 25.0 21.1 16.6 9.9 6.6 14,7
Trung bình thấp, °C (°F) 1.1 1.5 3.1 7.4 12.1 16.1 18.4 18.9 14.5 11.0 5.4 3.1 9,4
Thấp kỉ lục, °C (°F) −10.5 −18.8 −6.2 −4 1.1 5.0 11.0 9.4 5.4 −1.6 −7.9 −10.1 −18,8
Giáng thủy mm (inch) 47.9
(1.886)
54.1
(2.13)
65.1
(2.563)
55.7
(2.193)
46.5
(1.831)
16.2
(0.638)
10.0
(0.394)
9.4
(0.37)
20.7
(0.815)
44.4
(1.748)
67.0
(2.638)
87.2
(3.433)
524,2
(20,638)
Số ngày giáng thủy TB 13.25 13.63 12.50 11.00 10.88 5.00 3.63 2.13 2.75 8.00 10.25 14.75 107,8
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 93.0 101.7 136.4 171.0 223.2 276.0 294.5 279.0 234.0 161.2 105.0 52.7 2.127,7
Số giờ nắng trung bình ngày 3.0 3.6 4.4 5.7 7.2 9.2 9.5 9.0 7.8 5.2 3.5 1.7 5,8
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2]

Hành chính

Kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2012, Quốc hội Thổ Nhĩ Kỳ đã thông qua Luật số 6360 nâng tỉnh Balıkesir thành cấp thành phố tự trị, giải thể thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Balıkesir và chia thành hai huyện Altıeylül và Karesi.

Thành phố gồm 20 đơn vị hành chính cấp huyện như sau:

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) Balıkesir Governorship website
  • (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) Balıkesir Metropolitan Municipality website
  • x
  • t
  • s

Adana • Adıyaman • Afyonkarahisar • Ağrı • Aksaray • Amasya • Ankara • Antalya • Ardahan • Artvin • Aydın • Balıkesir • Bartın • Batman • Bayburt • Bilecik • Bingöl • Bitlis • Bolu • Burdur • Bursa • Çanakkale • Çankırı • Çorum • Denizli • Diyarbakır • Düzce • Edirne • Elazığ • Erzincan • Erzurum • Eskişehir • Gaziantep • Giresun • Gümüşhane • Hakkâri • Hatay • Iğdır • Isparta • Istanbul • İzmir • Kahramanmaraş • Karabük • Karaman • Kars • Kastamonu • Kayseri • Kilis • Kırıkkale • Kırklareli • Kırşehir • Kocaeli • Konya • Kütahya • Malatya • Manisa • Mardin • Mersin • Muğla • Muş • Nevşehir • Niğde • Ordu • Osmaniye • Rize • Sakarya • Samsun • Şanlıurfa • Siirt • Sinop • Şırnak • Sivas • Tekirdağ • Tokat • Trabzon • Tunceli • Uşak • Van • Yalova • Yozgat • Zonguldak

Provinces of Turkey
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb15734566z (data)
  • GND: 4365757-6
  • MBAREA: 2da5d24b-7801-4005-aadd-3c04e4ad9b31


Hình tượng sơ khai Bài viết địa lý về tỉnh Balıkesir, Thổ Nhĩ Kỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s