Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Trung Phi

Cộng hòa Trung Phi
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHươu Ubangui
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cộng hòa Trung Phi
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngEtienne Momokoamas
Đội trưởngFoxi Kéthévoama
Sân nhàSân vận động Barthélemy Boganda
Mã FIFACTA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 131 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất49 (10.2012)
Thấp nhất202 (7.2009, 3-8.2010)
Hạng Elo
Hiện tại 143 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất109 (8.9.2012)
Thấp nhất164 (2007-2009)
Trận quốc tế đầu tiên
 Mali 4–3 Trung Phi 
(Madagascar; 1 tháng 6 năm 1960)
Trận thắng đậm nhất
 Trung Phi 4 –1 Tchad 
(Libreville, Gabon; 8 tháng 11 năm 1999)
 Trung Phi 3–0 São Tomé và Príncipe 
(Libreville, Gabon; 13 tháng 11 năm 1999)
Trận thua đậm nhất
 Bờ Biển Ngà 11–0 Trung Phi 
(Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27 tháng 12 năm 1961)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Trung Phi là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Trung Phi do Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Trung Phi quản lý.

Danh hiệu

  • Vô địch Cúp UNIFFAC: 1
Vô địch: 2009

Thành tích tại giải vô địch thế giới

  • 1930 đến 1974 - Không tham dự
  • 1978 - Bỏ cuộc
  • 1982 - Bị loại ngay ở vòng loại
  • 1986 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2006 đến 2010 - Bỏ cuộc
  • 2014 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi

  • 1957 đến 1972 - Không tham dự
  • 1974 - Bị loại ngay ở vòng loại
  • 1976 - Bỏ cuộc
  • 1978 đến 1986 - Không tham dự
  • 1988 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 đến 1994 - Không tham dự
  • 1996 - Bỏ cuộc
  • 1998 - Bị loại ngay ở vòng loại
  • 2000 - Bỏ cuộc
  • 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2004 - Không vượt qua vòng loại
  • 2006 - Bỏ cuộc
  • 2008 - Không tham dự
  • 2010 - Bỏ cuộc
  • 2012 đến 2023 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Cabo VerdeLiberia vào tháng 11 năm 2021.

Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Liberia.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Prince Samolah 5 tháng 9, 1985 (38 tuổi) 13 0 Cộng hòa Trung Phi EFC5 de Bangui
22 1TM Emmanuel Takolingba 24 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 1 0 Cộng hòa Trung Phi AS Tempête Mocaf

2 2HV Saint-Cyr Ngam Ngam 27 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 27 0 Cộng hòa Trung Phi DFC8
3 2HV Flory Yangao 13 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 9 0 Cộng hòa Trung Phi Olympic Real de Bangui
5 2HV Sadock Ndobé 9 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 11 0 Cộng hòa Trung Phi AS Tempête Mocaf
2HV Sidney Dambakizi 7 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 2 0 Cộng hòa Trung Phi Anges de Fatima
20 2HV Thibault Ban 13 tháng 8, 1996 (27 tuổi) 7 0 Cộng hòa Trung Phi Anges de Fatima
21 2HV Peter Guinari 2 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 5 0 Đức Pipinsried
2HV Freeman Niamathé 12 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 6 0 Cộng hòa Trung Phi Anges de Fatima

6 3TV Melky Ndokomandji 26 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 4 0 Cộng hòa Trung Phi Olympic Real de Bangui
7 3TV Tresór Toropité 31 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 13 2 Cộng hòa Trung Phi AS Tempête Mocaf
8 3TV Junior Gourrier 12 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 22 4 Cộng hòa Trung Phi DFC8
3TV Cyrus Stéphane Grengou 10 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 2 0 Cộng hòa Trung Phi SCAF Tocages
13 3TV Isaac Ngoma 9 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 5 2 Cộng hòa Trung Phi Anges de Fatima
18 3TV Jospin Gaopandia 19 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 8 0 Cộng hòa Trung Phi Anges de Fatima
19 3TV Brad Pirioua 6 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 1 0 Tây Ban Nha Atlético Porcuna

15 4 Georgino M'Vondo 12 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 8 0 Pháp Angoulême
10 4 Karl Namnganda 8 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 5 1 Pháp Les Herbiers
11 4 Severin Tatolna 10 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0 Thụy Điển Skellefteå

Triệu tập gần đây

Các cầu thu dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.[3]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TV Geoffrey Kondogbia 15 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 8 1 Tây Ban Nha Atlético Madrid v.  Rwanda; 7 June, 2021

Foxi Kéthévoama 30 tháng 5, 1986 (37 tuổi) 47 8 Thổ Nhĩ Kỳ Balıkesirspor v.  Burundi; 30 March, 2021
Louis Mafouta 2 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 16 6 Thụy Sĩ Neuchâtel Xamax v.  Burundi; 30 March, 2021
Toussaint Gombe-Fei 1 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc MFK Vyškov v.  Burundi; 30 March, 2021

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Éliminatoires CHAN 2020: La liste des 23 fauves locaux retenus pour affronter la RDC” (bằng tiếng Pháp). ngày 21 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Trung Phi Lưu trữ 2018-08-18 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Cộng hòa Trung Phi
Đội tuyển quốc gia
Nam
  • ĐTQG
  • U-23
  • U-20
  • U-17
Nữ
  • ĐTQG
  • U-20
  • U-17
Các giải đấu
  • Giải bóng đá Cộng hòa Trung Phi
Giải đấu cúp
  • Cúp quốc gia Cộng hòa Trung Phi
  • Câu lạc bộ
  • Sân vận động
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
Châu Phi
Châu Á
Châu Âu
Bắc, Trung Mỹ
Caribe
Châu Đại Dương
Nam Mỹ
Không phải FIFA
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm
Địa lý
Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ
Bóng đá nữ